Đất nông thôn là gì? Những quy định về đất ở nông thôn

07/03/2024 07:31:46

Đất nông thôn là gì? Loại đất này được quy định ra sao theo quy định của Pháp Luật? Đối với đất ở tại nông thôn, cần phải tìm hiểu để nắm và biết đất này được sử dụng như thế nào. Ngoài ra phân biệt giữa đất thổ cư và đất ở nông thôn để tránh nhầm lẫn. Cùng Nhà Đất Mino tìm hiểu để xem đất ở nông thôn là đất gì dưới đây.

Đất nông thôn là gì?

Hiện nay nhiều người vẫn chưa hiểu rõ đất nông thôn là gì? Theo đó, đất ở nông thôn thuộc vào nhóm đất phi nông nghiệp. Mục 3 Điều 143 Luật đất đai 2013 quy định: đất ở nông thôn là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc Khu dân cư nông thôn, phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất, xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Tóm lại, đất ở nông thôn là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn, bao gồm đất để xây dựng nhà ở, công trình phục vụ đời sống và vườn, ao trong cùng thửa đất. Đất ở nông thôn là loại đất dùng để làm đất ở tại các khu vực nông thôn, trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) ghi là đất ở nông thôn. Đất ở nông thôn không được phép trồng trọt nhưng được phép xây dựng.

Đất nông thôn là gì? Những quy định về đất ở nông thôn 124319694

Thời hạn sử dụng đất ở nông thôn

Đất nông thôn là gì, thời hạn sử dụng bao lâu? Đất ở là đất có thời hạn sử dụng lâu dài, không giới hạn thời gian, theo quy định tại điều 125, Luật Đất Đai 2013. Theo đó, người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định trong các trường hợp sau đây:

  • Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

  • Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;

  • Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

  • Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;

  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

  • Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;

  • Đất tín ngưỡng;

  • Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

  • Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.

Đất nông thôn là gì? Những quy định về đất ở nông thôn 124319694

Các quy định về đất ở tại nông thôn

Các quy định về đất ở tại nông thôn cũng được ghi rõ tại các khoản 2, 3, 4 trong điều 143, Luật đất đai 2013 như sau: Các quy định về đất ở tại nông thôn cũng được ghi rõ tại các khoản 2, 3, 4 trong điều 143, Luật đất đai 2013

“2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.

3. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.

4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.”

Đất nông thôn là gì? Những quy định về đất ở nông thôn 124319694

Sự khác nhau giữa đất thổ cư và đất ở nông thôn

Về khái niệm đất ở nông thôn được dùng làm đất để “xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn”. Tức là chỉ để nói về đất ở thuộc khu vực nông thôn.

Nói đến đất thổ cư được hiểu chung là đất ở. Nghĩa là đất thổ cư sẽ bao gồm cả đất ở nông thôn và loại đất ở đô thị. Vì đất thổ cư chỉ là thuật ngữ mà người dân gọi chung cho đất ở và không phân biệt đất nông thôn hay đất đô thị. Theo quy định tại 2.1 “đất ở” tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 28/2014/TT-BTNMT:

“Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

Trường hợp đất ở có kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.”

Đất nông thôn là gì? Những quy định về đất ở nông thôn 124319694

Lời kết

Qua bài viết trên,nhà đất mino đã tổng hợp lại một số thông tin tổng quan về đất ở nông thôn là gì? Hi vọng các thông tin này sẽ hữu ích với các bạn. Đất nông thôn đã được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật. Vì thế bất cứ vấn đề nào liên quan đến pháp lý về giấy tờ chứng nhận cần tuân thủ đúng luật.






Gửi đánh giá, thảo luận

* Bắt buộc nhập

 Cám ơn bạn đã đánh giá sao.