Thiên can là gì? Ý nghĩa và ứng dụng của các thiên can

07/03/2024 07:25:30

Thiên Can là một trong những thuật ngữ phong thủy thường gặp nhất. Nó gắn liền với tuổi và 12 con giáp địa chi trong bảng sắp xếp tuổi tác con người. Vậy Thiên can là gì? Nguồn gốc của Thiên can không phải ai cũng biết. Trong bài viết này nhà đất mino sẽ giới thiệu đến bạn các kiến thức cơ bản về Thiên Can. Hãy cùng theo dõi nhé.

Thiên Can là gì? Nguồn gốc của Thiên Can

Thập Thiên Can và Thập nhị Địa chi được đặt ra vào thời vua Hiên Viên Huỳnh Đế. Vua Huỳnh Đế sai ông Đại Nhiễu chế ra Thập Thiên Can và Thập nhị Địa Chi để tính thời gian mà làm lịch cho dân dùng.

Bởi vì trước thời vua Huỳnh Đế là vua Phục Hy tìm ra được Hà đồ, do quan sát các chấm đen trắng trên lưng con Long Mã xuất hiện ở sông Hoàng Hà mà lập thành. Nhờ đó, vua Phục Hy chế ra Tiên Thiên Bát Quái.

Trên Hà đồ có tất cả 10 con số chia ra đứng theo Ngũ hành. Do đó, người xưa dùng con số 10 để chế ra Thập Thiên Can.

Thiên can địa chi trong phong thủy rất quan trọng và cũng gắn liền với mỗi người. Khoa học phong thủy và khoa học tử vi từ xưa cho tới nay vẫn luôn dựa vào thiên can địa chi để tính toán và luận giải.

Thiên can là gì? Ý nghĩa và ứng dụng của các thiên can 769080721

Ý nghĩa của các Thiên can

Thiên can chính là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Trong đó có một nửa là can dương và một nửa là can âm: Theo thứ tự đó chính là ẩn chứa quá trình của vạn vật từ lúc manh nha cho tới khi trưởng thành, từ khi hưng vượng cho đến khu lụi tàn và tiêu tan.

  • Năm can dương gồm: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm

  • Năm can âm gồm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.

Giáp Ất thuộc Mộc ở phía Đông, Bính Đinh thuộc hỏa ở phía Nam, Canh Tân thuộc Kim ở phía Tây, Nhâm Quý thuộc Thủy ở phía Bắc, Mậu Kỷ thuộc Thổ ở Trung ương.

Ý nghĩa của các thiên can:

  • Giáp: Can giáp có ý nghĩa là dở ra, chỉ vạn vật được mổ xẻ, bóc tách.

  • Ất: Can ất có ý nghĩa là ép lại, chỉ vạn vật được sinh ra nhờ ép vậy.

  • Bính: Can bính có ý nghĩa là sáng tỏ, chỉ vạn vật đều nhìn thấy sáng tỏ.

  • Đinh: Can đinh có ý nghĩa là mạnh, chỉ vạn vật cường tráng.

  • Mậu: Can mậu có ý nghĩa là tươi tốt, chỉ vạn vật tươi tốt.

  • Kỷ: Can kỷ có ý nghĩa là ghi nhớ, chỉ vạn vật nhớ được là nhờ có hình.

  • Canh: Can canh có ý nghĩa là canh, chỉ vạn vật thu hoạch kết quả.

  • Tân: Can tân có ý nghĩa là mới, chỉ vạn vật mới đầu đều có thụ thành.

  • Nhâm: Can nhâm có ý nghĩa là nhiệm, chỉ dương khí nuôi dưỡng muôn vật.

  • Quý: Can quý có ý nghĩa là đo lường, chỉ vạn vật có thể đo lường, đoán biết.

Thiên can là gì? Ý nghĩa và ứng dụng của các thiên can 769080721

Những cặp thiên can tương sinh, tương khắc

Cặp thiên can tương sinh với nhau

Trong 10 Thiên Can này sẽ có những cặp thiên can tương sinh với nhau, giúp đỡ cho nhau đó là:

  • Nhâm Thủy sinh Giáp Mộc, Giáp Mộc sinh Bính Hỏa, Bính Hỏa sinh Mậu Thổ, Mậu Thổ sinh Canh Kim, Canh Kim sinh Nhâm Thủy

  • Ất Mộc sinh Đinh Hỏa, Đinh Hỏa sinh Kỷ Thổ, Kỷ Thổ sinh Tân Kim, Tân Kim sinh Quý Thủy, Quý Thủy sinh Ất Mộc

  • Giáp Mộc sinh Đinh Hỏa, Đinh Hỏa sinh Mậu Thổ, Mậu Thổ sinh Tân Kim, Tân Kim sinh Nhâm Thủy, Nhâm Thủy sinh Ất Mộc

  • Ất Mộc sinh Bính Hỏa, Bính Hỏa sinh Kỷ Thổ, Kỷ Thổ sinh Canh Kim, Canh Kim sinh Quý Thủy, Quý Thủy sinh Giáp Mộc

Cặp thiên can tương khắc với nhau

Những cặp thiên can tương khắc với nhau và không nên kết hợp với nhau vì sẽ dễ xảy ra xung đột với nhau đó là:

  • Giáp >

  • Ất >

  • Nhâm >

  • Quý >

Thiên can là gì? Ý nghĩa và ứng dụng của các thiên can 769080721

Ứng dụng của các thiên can

Bách bệnh đều sinh ra từ khí. Trước tiên, bắt đầu nói từ hai khí âm dương, sách Âm dương ứng tượng đại luận viết: “Âm thắng thì dương bệnh, dương thịnh thì âm bệnh”. Hai khí âm dương trong cơ thể cần phải cân bằng tương đối, nếu dương khí thắng thì âm khí tất tổn, âm khí thịnh thì dương khí tất tổn, con người sẽ sinh bệnh, thậm chí tử vong. Thập Thiên Can là phần quan trọng trong sơ đồ âm dương và ngũ hành ấy!

Thiên can địa chi phối với tạng phủ, căn cứ vào thịnh suy bốn mùa và tuế vận mỗi năm, có thể chỉ rõ khi nào sẽ thịnh hành bệnh nào. Sách Khí giao biến đại luận viết: “Năm Mộc thái quá thì phong thịnh hành, Tì Thể bị tà. Hoả thái quá thì viêm thử thịnh hành, Kim Phế bị tà. Năm Thổ thái quá thì thấp thịnh hành, Thận Thuỷ bị tà. Năm Kim thái quá, táo thịnh hành, Can Mộc bị tà. Năm Thuỷ thái quá, hàn thịnh hành, tà hại Tâm Hoả”.

Sách Tàng khí pháp thời luận viết: “Bệnh ở gan lành vào mùa hạ, mùa hạ không lành thì nặng vào mùa thu, mùa thu không chết, giữ đến mùa đông, bắt đầu vào mùa xuân,… Người bệnh gan lành vào Bính Đinh, Bính Đinh không lành thì nặng vào Canh Tân, Canh Tân không chết thì giữ đến Nhâm Quý, bắt đầu vào Giáp Ất,…”

Thiên can là gì? Ý nghĩa và ứng dụng của các thiên can 769080721

Kết luận

Thập Thiên Can là một trong những kiến thức nhất định phải biết khi chúng ta tìm hiểu về các kiến thức phong thủy cơ bản. Mong rằng với những chia sẻ trên của nhà đất mino thì các bạn đã phần nào hiểu và định hình thiên can là gì? Ý nghĩa và ứng dụng của thiên can trong phong thủy và cuộc sống để từ đó làm nền tảng cho những bước tiến về sau.

Gửi đánh giá, thảo luận

* Bắt buộc nhập

 Cám ơn bạn đã đánh giá sao.