Địa chi là gì? Ý nghĩa của địa chi

07/03/2024 07:25:31

Địa chi là gì? Ý nghĩa và cách tính Thiên can địa chi trong tử vi như nào? Nếu bạn là người am hiểu và thường xuyên tìm hiểu về phong thủy thì hẳn thuật ngữ “Thiên can địa chi là gì” không còn xa lạ. Trong bài viết sau, nhà đất mino xin gửi tới quý bạn đọc các thông tin cơ bản giúp bạn hiểu kỹ và sâu hơn về ý nghĩa của thiên can địa chi là gì cùng một số nội dung liên quan.

Địa chi là gì ?

Địa chi thuộc tứ trụ với hình, xung, khắc, hại, hợp. Địa chi được ghép vào nhật nguyệt và có ảnh hưởng rất lớn đến số mệnh con người, cây cỏ, sinh linh tùy theo Thiên can địa chi xung khắc và hòa hợp.

Địa chi bao gồm: Thìn, Tỵ, Dậu, Tuất, Ngọ, Sửu, Dần, Mão,Thân, Mùi, Tý, Hợi. Trong số này được chia thành âm và dương. Cụ thể như sau:

  • Địa chi thuộc dương bao gồm: Ngọ, Thân, Tý, Tuất, Dần, Thì

  • Địa chi thuộc âm bao gồm: Mùi, Sửu, Tỵ, Hợi, Dậu, Mão.

Địa chi là gì? Ý nghĩa của địa chi 2139778760

Thiên can địa chi là gì?

Thiên can địa chi là gì? Thiên can địa chi và Ngũ hành có mối liên hệ như nào? Trong phong thủy, thiên can địa chi có ý nghĩa rất đặc biệt. Cách tính Thiên can địa chi trên bàn tay phản ánh và thể hiện số mệnh về cuộc đời, nhân duyên, công danh của con người.

Từ thuở xa xưa, con người đã biết cách sử dụng cách tính Thiên can địa chi trên bàn tay để xác định thời gian sinh trưởng và trưởng thành của cây cỏ. Họ chia cây cỏ thành 2 phần là âm và dương:

  • Phần dương: Đây là khoảng thời gian cây cỏ phát triển ở trên mặt đất cho đến lúc héo tàn.

  • Phần âm: Đây là khoảng thời gian cây cỏ bắt đầu đâm chồi dưới lòng đất, rồi phát triển và cho đến lúc về với đất.

Địa chi là gì? Ý nghĩa của địa chi 2139778760

Ý nghĩa của địa chi

Địa chi là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Giống như Thiên Can, Địa chi cũng thuận theo thứ tự mà bao hàm quá trình của muôn vật từ lúc nảy mầm, sinh trưởng đến lúc phồn thịnh rồi suy.

  • Tý: Muôn vật nảy mầm

  • Sửu: Mầm đã lớn lên

  • Dần: Bắt đầu sinh trưởng

  • Mão: Cành, lá bắt đầu phát triển

  • Thìn: Muôn vật đều được tốt tươi

  • Tị: Muôn vật đã lớn mạnh

  • Ngọ: Muôn vật đều cường tráng

  • Mùi: Muôn vật bắt đầu có hương vị

  • Thân: Tất cả đã trưởng thành

  • Dậu: Muôn vật đã già và chính đi

  • Tuất: Muôn vật tàn lụi diệt vong

  • Hợi: Muôn vật được tàng trữ

Địa chi là gì? Ý nghĩa của địa chi 2139778760

12 con giáp gắn với Thiên can địa chi

Trong Thiên can địa chi và ngũ hành, dân gian sử dụng 12 con giáp để biểu thị và tượng chưng có các Địa chi. Mối một con giáp lại có những đặc điểm riêng thể hiện tính chất của Địa chi mà nó tượng trưng.

Địa chỉ được chia là 12 giờ ngày và 12 giờ đêm. Trong đó, giáo sư Hoàng Tuấn đã chỉ ra rằng:

  • Giờ Tý ứng với khoảng thời gian 23h – 1h: Đây là lúc nửa đêm. Thời điểm này loài chuột bắt đầu hoạt động và kiếm ăn.

  • Giờ Sửu ứng với khoảng thời gian 1h – 3h: Đây là lúc trâu bò nhai lại thức ăn. Thông thường những con trâu bò được nuôi ở miền núi thường đeo mõ. Nên khi có nhai lại thức ăn sẽ tạo ra những tiếng kêu lộc cộc.

  • Giờ Dần ứng với khoảng thời gian từ 3h – 5h: Đây là thời điểm hổ sau khi đi săn mồi trở về hang nghỉ ngơi sau một ngày dài.

  • Giờ Mão ứng với khoảng thời gian từ 5h -7h: Đây là thời điểm những chú mèo nghỉ ngơi sau khi săn bắt chuột.

  • Giờ Thìn ứng với khoảng thời gian từ 7h – 9h: Đây là thời điểm con người cảm thấy thoải mái và thư giãn nhất.

  • Giờ Tỵ ứng với khoảng thời gian 9h – 11h: Đây là thời điểm rắn ẩn mình vào hang để nghỉ ngơi, ẩn nấp.

  • Giờ Ngọ ứng với khoảng thời gian từ 11h – 13h: Đây là thời điểm ngựa nghỉ ngơi sau một ngày dài làm việc hay trong chuyến đi dài.

  • Giờ Mùi ứng với khoảng thời gian 13h – 15h: Đây là thời điểm dê ăn cỏ.

  • Giờ Thân ứng với khoảng thời gian từ 15h – 17h: Đây là thời điểm khỉ tìm về hang sau một ngày kiếm ăn trong rừng.

  • Giờ Dậu ứng với khoảng thời gian từ 17h – 19h: Đây là thời điểm đàn gà về chuồng.

  • Giờ Tuất ứng với khoảng thời gian từ 19h -21h: Đây là thời điểm chó trông nhà và hoạt động nhiều nhất trong ngày.

  • Giờ Hợi ứng với khoảng thời gian từ 21h – 23h: Đây là giờ lợn đi ngủ.

Địa chi là gì? Ý nghĩa của địa chi 2139778760

Địa chỉ tương hình và địa chi tương hại

Địa chi tương hình:

  • Dần hình Tỵ, Tỵ hình Thân, Thân hình Dần, là hình vô ân.

  • Mùi hình Sửu, Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi, là hình hay dựa dẫm ỷ lại.

  • Tý hình Mão, Mão hình Tý, là hình vô lễ.

  • Thìn Thìn, Ngọ Ngọ, Dậu Dậu, Hợi Hợi là tự hình. (Tự làm tổn hại bản thân)

Địa chi tương hại:

  • Tý Mùi tương hại, Sửu Ngọ tương hại, Dần Tỵ tương hại, Mão thìn tương hại, Thân Hợi tương hại, Dậu Tuất tương hại.

  • Tý Mùi hại, bất lợi cho máu mủ ruột thịt

  • Sửu Ngọ, Mão Thìn hại, dễ nổi cáu, thiếu tính nhẫn nại, trong 12 cung đây là chỗ yếu nhất, lo rằng dễ bị thương tàn.

  • Dần Tỵ, Thân Hợi hại, người có Kim nặng, bệnh tật đầy mình

  • Dậu Tuất hại, là hại đố kỵ, trên mặt dễ có tật

Địa chi là gì? Ý nghĩa của địa chi 2139778760

Kết luận

Những thông tin và kiến thức cơ bản trên đã giúp các bạn hiểu được địa chi là gì cũng như những điều có liên quan. Các bạn hãy học kỹ và nhớ kỹ về Thiên Can địa chi để có những ứng dụng chính xác và đúng đặt trong việc gieo quẻ, xem bói, xem tướng, gieo quẻ và phong thủy sau này nhé! Chúc các bạn luôn gặp nhiều may mắn và đừng quên đón đọc những bài viết tiếp theo của nhà đất mino.

Gửi đánh giá, thảo luận

* Bắt buộc nhập

 Cám ơn bạn đã đánh giá sao.